Mọi nhà đầu tư, dù là người mới hay những “lão làng” với kinh nghiệm dày dặn cũng đều bắt đầu đầu tư chứng khoán bằng việc đọc các chỉ số vì nó giúp họ hiểu rõ hơn về cách đầu tư cổ phiếu, từ đó có thể dễ dàng so sánh. Nếu bạn cũng đang tìm hiểu về các chỉ số trên thị trường chứng khoán thì bài viết này là dành cho bạn.

Cách đọc các chỉ số trên thị trường chứng khoán Việt Nam

Chỉ số
|
Cách đọc
|
Ý nghĩa
|
Vn - Index
|
Là chỉ số thể hiện xu hướng biến động giá của tất cả cổ phiếu được niêm yết trên sàn Hose
|
Thể hiện:
- Tâm lý nhà đầu tư
- Sự tăng trưởng của kinh tế
- Hiệu suất của thị trường
- Sự thay đổi về vốn hóa của các doanh nghiệp đã niêm yết
|
Hnx – Index
|
Là chỉ số thể hiện xu hướng biến động giá của tất cả cổ phiếu đã niêm yết trên sàn HNX
|
|
Upcom - Index
|
Là chỉ số biểu thị xu hướng biến động giá của các loại cổ phiếu đã được niêm yết trên sàn Upcom
|
|
Vn30 Index
|
Là chỉ số biểu hiện 30 cổ phiếu đã được niêm yết trên sàn chứng khoán Hose và có giá trị vốn hóa cũng như tính thanh khoản cao nhất
|
Giúp nhà đầu tư biết được 30 cổ phiếu lớn của sàn. Những mã này sẽ chiếm khoảng 80% tổng giá trị vốn hóa của thị trường và 60% tổng giá trị giao dịch của toàn thị trường.
|
Hnx30 Index
|
Là chỉ số biểu hiện 30 cổ phiếu đã được niêm yết trên sàn HNX và có giá trị vốn hóa cũng như tính thanh khoản cao nhất.
|
|
RSI - Thể hiện sức mạnh tương đối
|
Thể hiện sự thay đổi về giá cổ phiếu đối với biến động giá trong quá khứ.
|
Chỉ số này giúp các nhà đầu tư biết được thời điểm dừng mua để áp dụng chiến lược đầu tư hiệu quả.
|
Đường trung bình cộng – MA
|
Là chỉ số báo sự biến động và xu hướng giá của mã cổ phiếu nào đó trong 1 khoảng thời gian nhất định.
|
Giúp nhà đầu tư dự đoán được xu hướng giá cổ phiếu, đặt lệnh mua bán hiệu quả hơn trên thị trường chứng khoán.
|
Chỉ báo dòng tiền MFI
|
Là chỉ số đo lường sức mạnh của dòng tiền ra - vào của chứng khoán trong quá trình phân tích.
|
Giúp nhận định được cổ phiếu của mình, lựa chọn đầu tư hay không trong thời điểm đó.
|
CMF - thể hiện dòng tiền Chaikin
|
Chỉ số giúp đo khối lượng dòng tiền trong một chu kỳ nhất định.
|
Đo lường nhu cầu mua - bán của cổ phiếu trong 1 khoảng thời gian nhất định.
|
Chỉ báo cân bằng số lượng
|
Chỉ số biểu hiện dòng chảy của khối lượng giao dịch.
|
Giúp mọi người có nhận biết hoặc dự đoán được nhu cầu cũng như xu hướng giá cổ phiếu.
|
Chỉ số PE
|
Là chỉ số biểu hiện mối tương quan giữa giá của thị trường và thu nhập của một cổ phiếu.
|
Giúp cho các nhà đầu tư định giá cổ phiếu. Nhờ đó nhà đầu tư có thể so sánh mã cổ phiếu với nhau và chọn được mã phù hợp.
|
Chỉ số PB
|
Là chỉ số biểu hiện giá của cổ phiếu gấp mấy lần tài sản ròng của doanh nghiệp.
|
Dựa vào chỉ số này mọi người có thể định giá cổ phiếu giúp nhà đầu tư chọn lựa được cổ phiếu mua phù hợp.
|
Chỉ số BVPS
|
Là chỉ số biểu thị giá trị sổ sách trên 1 cổ phiếu.
|
Giúp các nhà đầu tư so sánh giá trị sổ sách (giá trị thực) của doanh nghiệp với giá trị cổ phiếu trên thị trường.
|
Chỉ số ROSS (Return On Sales)
|
Là chỉ số biểu thị tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu của một doanh nghiệp.
|
Giúp nhà đầu tư hiểu rõ về tình hình hoạt động kinh doanh, doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp phát hành cổ phiếu.
|
Chỉ số ROE (Return On Equity)
|
Là chỉ số biểu thị tỷ suất lợi tức trên vốn chủ sở hữu. Đây là chỉ số giúp đo lường khả năng sinh lời trên 1 đồng vốn bỏ ra của doanh nghiệp.
|
Giúp các nhà đầu tư hiểu rõ về cách sử dụng vốn cũng như hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp phát hành cổ phiếu.
|
Chỉ số ROA (Return on Assets)
|
Là chỉ số biểu thị tỷ suất lợi nhuận trên tài sản của doanh nghiệp hay mức sinh lợi của công ty so với tài sản của chính nó.
|
Giúp nhà đầu tư hiểu được hiệu quả của việc sinh lời từ tài sản của doanh nghiệp đó thế nào. Bạn sẽ thấy được doanh nghiệp kiếm được bao nhiêu tiền lãi trên 1 đồng tài sản của doanh nghiệp.
|

Trên đây bài viết được chia sẻ bởi công ty chứng khoán yuanta về cách đọc chỉ số trên thị trường chứng khoán cơ bản mà các bạn có thể tham khảo để hiểu rõ hơn. Hiểu được chỉ số của nó sẽ giúp bạn có thêm thông tin về cổ phiếu mà mình muốn đầu tư.